Thứ Bảy, 28 tháng 12, 2013

Mở port vps centos

Với một bản centos cho Desktop thường thì sẽ không có gì phải nói. Nhưng nếu bạn cài 
server? Trong quá trình cài server, có phần config tường lửa. Nếu bạn không tick Open 
các dịch vụ như HTTP (port 80), HTTPS (port 443), SMTP (port 25), FTP (port 21), … 
thì sau khi bạn cài server xong bạn sẽ không truy cập đc vào server của mình thông qua 
các giao thức trên. Duy nhất chỉ có SSH là mặc định được Open. 
Vậy trong trường hợp đó thế nào? 
Có SSH trong tay thì coi như là bạn đang ngồi ngay trước máy rồi. Chúng ta sẽ dùng 
dòng lệnh để config Firewall, bật các cổng dịch vụ cần thiết. 
1. Cách 1: Edit file iptables. 
Login vào root qua SSH, gõ lệnh: 
# vi /etc/sysconfig/iptables 
hoặc 
# pico /etc/sysconfig/iptables 
Cách này áp dụng cho các bản RedHat version cũ, CentOS 4 trở lên và Fedora. 
Ở đây mình ví dụ với việc mở cổng 80. 
Thêm dòng này vào 
-A RH-Firewall-1-INPUT -m state –state NEW -m tcp -p tcp –dport 80 -j ACCEPT 
Làm tương tự với các cổng khác. Cấu trúc dòng lệnh là như thế. 
Sau khi thêm các cổng cần thiết, restart iptables một cái 
# /etc/init.d/iptables restart hoặc # service iptables restart 
Kiểm tra chăc chắn rằng các cổng đó đang mở: 
# netstat -tulpn | less 

Chắc chắn rằng iptables cho phép các kết nối với cổng 80, 110, 143, .. Chạy command 
# iptables -L -n 

Thứ Tư, 25 tháng 12, 2013

Share file gọi Biểu cảm #450> #483 quà của e

File có thể gọi thêm biểu cảm từ #301 > #333 và #450 > #483 
 
anh nào đem về unpack Interface.axp ra chép vào Interface/Schema 


link: http://up.4share.vn/f/4d7e7c7a7e7c797d/Schema.rar.file

Rãnh rỗi sinh nông nỗi e edit cái Script nhận danh hiệu có biểu cảm mà e đã share + nhận KNB, Điểm tặng, Vàng và trị liệu ai thích thì dow về chơi nhe  
http://up.4share.vn/f/6655575e575f57...older.rar.file
demo

[TLBB Phần 2] Tùy chỉnh TLBB toàn tập

Cách làm rỗng dữ liệu MySQL

Chú thích: Cách này dùng cho bạn nào cần làm 1 private Server online. Để xoá tất cả những dữ liệu cũ (tránh bị lỗi phát sinh khi vận hành server)

Có nhiều cách, mình xin trình bày cách dùng command trong linux:

PHP Code:

PHP Code:
mysql -u root -p[gõ pass của root]
[
COLOR="#006400"]use tlbbdb;
delete from t_guild;  [COLOR="#FF8C00"]#xoá thông tin các bang[/COLOR] delete from t_char; [COLOR="#DAA520"]#xoá thông tin các nhân vật[/COLOR] delete from t_city; [COLOR="#DAA520"]#Xoá thông tin các thành bang[/COLOR] update t_char set guldid = [COLOR="#008000"]-1; exit[/COLOR];  
[/COLOR]*Lưu ý: Sau # là chú thích cho câu lệnh, các bạn không cần gõ vào. Sao lưu trước khi thực hiện những lệnh trên, để có gì lỗi thì còn restore ^^ chứ đừng tìm mình chém ^^

Sau khi xoá các thông tin trên thì đã cơ bản dọn các thông tin rác. Để hoàn tất thì các bạn xoá thêm các table: 
t_ability : thông tin các kỹ năng sống
t_charextra: thông tin thêm của nhân vật
t_cshop : shop thương hội
t_cshopitem: các item trong thương hội
t_impact : các hiệu ứng của nhân vật
t_iteminfo : thông tin các item
t_mail : thông tin tin nhắn
t_mission : thông tin nhiệm vụ
t_pet : thông tin pet
t_petcreate : thông tin pet đang sinh sản
t_pshop : danh sách thương hội
t_relation : danh sách quan hệ : hảo hữu, bất hữu...
t_skill : thông tin các skill
t_xinfa : thông tin tâm pháp của các skill


Hướng dẫn chỉnh sửa file Server/Config/ConfigInfo.ini

Như các bạn đã biết hoặc chưa biết file ConfìgInfo.ini có vai trò khá quan trọng trong server và chứa nhiều cấu hình quan trọng.
Sau đây là chú thích của các cấu hình đó. (Có thể có sai sót ^^)

PHP Code:
[Global]DropParam=1.0 ;Điều chỉnh tỉ lệ Drop
EquipmentDamagePoint
=500 ;Điều chỉnh độ bền của item
RespawnParam
=1.0 ;Thời gian khôi phục cái quái vật sau khi chết0ngay lập tức1theo cấu hình ở các file Scene
PkRefixOfDamage
=200 ;tỉ lệ thiệt hại khi PK
PrenticeProfferExp
=;Exp nhận được thêm khi làm sư phụ
GodReliveTopLevel
=20 ;Level cho phép hồi sinh sau khi chết
AuditSwitch
=;lưu lại log để thống kêkiểm tra
[Localization]Language=0:en,1:cn,2:tw,3:ko,4:vi;

[
Zone]ZoneSize=10 ;khu vực
[TimeSetting]RecoverTime=10000 ;Thời gian mỗi lần hồi máu (khi ngồi thiềndùng dược cao...)DisconnectTime1=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
DisconnectTime2
=20000 ;thời gian còn lưu giữ trong game khi bị ngắt kết nối
KickUserTime
=300000 ;thời gian tối đacho phép kết nối lại sau khi bị ngắt kết nối
SMUKickUserTime
=1800000 ;Thời gian kick người dùng ra khỏi hệ thống
DropBoxRecycle
=60000 ;thời gian xóa túi đồ đánh quái rớt ra
TimeChangeInterval
=150000 ;thời gian nghỉ
PacketAuditTime
=;thống kê số kết nối mạng gửi đitần sốthời gian nghỉ0không thống kê
[Monster]MaxCount=19000 ;Số quái vật cao nhất trong game
DefaultRespawnTime
=120000 ;thời gian hồi sinh mặc định của quái vật
DefaultPositionRange
=10 ;khoảng cách hồi sinh mặc định
DefaultAIType
=;cấu hình AI mặc định của quái vật
DefaultBodyTime
=5000 ;thời gian lưu lại mặc định của quái vật
DefaultBossBodyTime
=60000 ;thời gian lưu lại mặc định của quái vật BOSS
DefaultRefuseScanTime
=3000 ;thời gian từ chối hồi sinh mặc định
OddsOfChangeTarget
=20 ;xác xuất thay đổi mục tiêu
OddsOfAttackAssistant
=16 ;khả năng tấn công
ChangeTargetCooldown
=;thời gian thay đổi mục tiêu
MonsterMaxDefaultLevel
=200 ;cấp độ cao nhất mặc định
[Zone]ZoneSize=10 ;khu vực
[Portal]MaxCount=1024 ;Số kết nối cao nhất vào game world
[Platform]MaxCount=1024 ;Số thông tin kỹ năng sống cao nhất (may vákhai khoáng..)

[
SkillObj]MaxCount=1024 ;Số SkillObj cao nhất
[SpecialObj]MaxCount=1024 ;Số SpecialObj cao nhất
[BusObj]MaxCount=1024 ;Số BusObj cao nhất
[PlayerShop]MaxCount=256 ;Số cửa hàng trong thương hội cao nhất
PaymentPerHour
=;chi phí phải trả sau mỗi giờ thương hội
[SceneTimer]MaxCount=64
[HumanTimer]MaxCount=3
[Pet]MaxCount=3000
PetBodyTime
=2000 ;thời gian lưu pet
PetHappinessInterval
=600000 ;thời gian giảm độ khoái lạc
PetLifeInterval
=600000 ;thời gian giảm tho mệnh
PetDecLifeStep
=;PetCallUpHappiness=60 ;độ khoái lạc thấp nhất để gọi pet
PetPlacardTime
=1800000 ;thời gian xuất pet
PetPlacardNeedLevel
=15 ;cấp độ cần thiết
PetPlacardNeedHappiness
=100 ;độ hoan hỷ cần thiết
PetPlacardNeedLife
=3000 ;tho mệnh cần thiết
PetCompoundGenGuFloat
=;% thay đổi căn cốt khi nâng ngộ tính
PetCompoundGrowFloat
=;% độ phát triển
PetCompoundBabyPer_VV
=10 ;% của pet trưởng thànhbảo bảobiến dị
PetCompoundBabyPer_BB
=95 ;% pet bảo bảobiến dị
PetCompoundBabyPer_VB
=30 ;% của pet trưởng thànhbảo bảobiến dị
PetCompoundPerceptionPer
=70 ;% thay đổi tính chất từ thú cha mẹ
PetMaxDefaultLevel
=125 ;cấp độ cao nhất cua pet
[Human]CanGetExpRange=30 ;khoảng cách nhận exp
OutGhostTime
=300000 ;thời gian giải thoát linh hồn xuống địa phủ (ms)DefaultMoveSpeed=4000 ;tốc độ di chuyển mặc định
DefaultAttackSpeed
=2000 ;tốc độ tấn công mặc định (không có mang vũ khí)DefaultRefreshRate=60000 ;tần số quét mặc định
HumanVERecoverInterval
=300000 ;thời gian hồi phục tinhhoạt lực
HumanMaxDefaultLevel
=150 ;cấp độ cao nhất
PKValueRefreshRate
=3600 ;tần số quyét sát khí
HumanDefPilferLockTime
=;thời gian khóa
XinfaMaxDefaultLevel
=150 cấp độ tâm pháp cao nhất
LevelUpValidateMinLv
=14 ;cấp độ thất nhất nhập mã xác nhận khi lên cấp
LevelUpValidateMaxLv
=25 ;cấp độ cao nhất nhập mã xác nhận khi lên cấp
[Team]AvailableFollowDist=10 ;khoảng cách theo đội
TimeForLoseFollow
=30 ;thời gian ngắt khi theo đội thất bại
[Guild]FoundDuration=24 ;thời gian nhập bang khác khi thoát bang (h)DefaultMaxMemberCount=600 ;số thành viên mặc định cao nhất
ResponseUserCount
=;số thành viên để lập thành (kể cả Bang chủ)XianYaMaxUser_0=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_1
=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_2
=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_3
=110 ;giới hạn thành viên
XianYaMaxUser_4
=110 ;giới hạn thành viên

XianYaStdMoney_0
=1666667 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_1
=3333333 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_2
=6666667 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_3
=13333333 ;giới hạn bang quỹ
XianYaStdMoney_4
=26666667 ;giới hạn bang quỹ

QianZhuangDeltaMoney_0
=833333 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_1
=1666667 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_2
=3333333 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_3
=6666667 ;giới hạn bang quỹ
QianZhuangDeltaMoney_4
=13333333 ;giới hạn bang quỹ

XianYaMaxMoney_0
=10000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_1
=20000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_2
=40000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_3
=60000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxMoney_4
=80000000 ;giới hạn bang quỹ
XianYaMaxTrader_0
=;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_1
=;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_2
=10 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_3
=11 ;số tuyến đường thương nghiệp
XianYaMaxTrader_4
=12 ;số tuyến đường thương nghiệp
XiangFangMaxUser_0
=30 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_1
=50 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_2
=80 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_3
=120 ;giới hạn thành viên
XiangFangMaxUser_4
=150 ;giới hạn thành viên
CreateCityMoney
=10000000 ;phí lập thành
LeaveWordCost
=1000 ;phí bang ngôn
BattleTime
=120 ;thời gian chiến đầu
LeftGuildBuffEnable
=;buff bang hội khi thoát
[Relation]PasswdPoint=500 ;số điểm quan hệ cần thiết để nhập pass 2
PromptPoint
=;số điểm cần thiết để chú thích khi hảo hữu rời mạng
ExpPoint
=;số điểm hảo hữu
[MinorPassword]DeleteDelayTime=72 ;thời gian mở khóa (h)EnergySetCost=20 ;tốn tinh lực khi khóamở khóa
EnergyModifyCost
=20 ;tốn tinh lực khi đổi mã
EnergyDelCost
=100 ;tốn tinh lực khi xóa mã
MaxInputErrTimesPerDay
=;số lần nhập sai cho phép trong ngày
PWUnlockTime
=72 ;thời gian mở khóa
[World]HashOnlineUserCount=1000 ;Số người cho phép online
HashMailUserCount
=20000 ;số tin nhắn cho phép
MaxOfflineUserCount
=50000 ;thông số lưu tối đa của các tài khoản
SpeakerPoolMax
=128 ;số ký tự cho phép dùng trên tiểu lạt bá
[Temp]UserPath=./Users/ ;lưu thông tin tài khoản
[Combat]DefaultDamageFluctuation=;sức sát thương mặc định
H0ofHitCalculation
=10 ;Tỉ lệ tấn công tính từ H0
C0ofCriticalCalculation
=100 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C0
C1ofCriticalCalculation
=10 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C1
C2ofCriticalCalculation
=25 ;Tỉ lệ tấn công tính từ C2
[GoodBad] ;thiện ác
MinGoodBadValue
=;thiện ác thấp nhất
MaxGoodBadValue
=1000000 ;thiện ác cao nhất
LevelNeeded
=20 ;cấp độ cần thiết
MemberLevel
=10 ;cấp độ thành viên
MemberLevelLimit
=40 ;cấp độ thành viên thấp nhất
LevelDis
=;khoảng cách cấp độ
GoodBadRadius
=15 ;giá trị thiện ác đạt được
BonusPerMember
=;giá trị thiện ác đạt được từ thành viên
BonusPerPrentice
=;giá trị thiện ác đạt được
MaxBonus
=;giá trị thiện ác được cộng cao nhất
PenaltyWhenMemberDie
=100 ;giá trị thiện ác bị trừ khi thành viên chết
[JuqingPoint] ;ớẫẵéộãÊý
MinJuqingPoint
=;điểm thấp nhất
MaxJuqingPoint
=9999 ;điểm cao nhất
;[Revenge]
;
RevengeCDTime=86400000 ;thời gian tự vệ;RevengeTime=3600000 ;thời gian tự vệ;RevengeNeedSelfLevel=10 ;cấp độ cần thiết;RevengeNeedTargetLevel=10 ;cấp độ của mục tiêu
[Economic]RateA=0.25 ;người chơi phải tốn thuế thường hội giá cơ bản *A(=1/3)RateB=0.1 ;giá của thương phẩm phải nhỏ hơn B(=1/10)YuanBaoSceneID=20 ;map chuyển đổi
YuanBaoTicketMax
=9999999 ;giá trị cao nhất của phiếu nguyên bảo
NewServerSaleRate
=1.0 ;tham số giá cả của dịch vụ chuyển đổi
MinExchangeCodeLevel
=14 ;cấp độ nhỏ nhất
MaxExchangeCodeLevel
=25 ;cấp độ cao nhất
[Exp]ExpParam=300.0 ;exp rate
ExpSpouseAddRate
=0.04 ;rate được cộng khi là phu thê
ExpBrotherAddRate
=0.02 ;rate được cộng khi là huynh đệ
ExpMasterInTeamAddRate
=0.2 ;rate được cộng khi trong nhóm có sư phụ
ExpMasterNotInTeamAddRate
=0.1 ;rate được cộng kh trong nhóm không có sư phụ
ExpPrenticeAddRate
=0.05 ;exp rate được cộng sau mỗi lần cộng
[Duel]
;
DuelCDTime=86400000 ;thời gian thách đấu
DuelTime
=600 ;thời gian đấu
DuelLevelRequire
=10 ;cấp độ cần thiết
DuelEnergyRequire
=100 ;tốn tinh lực
[Warfare]PersonalWarfareTime=600 ;tốn thời gian cá nhân
[PK]PKFlagSwitchDelay=600 ;thời gian chờ tắt pk
HostilePlayerWarning
=30 ;thời gian cảnh báo thù địch
[FightBack]LegalFightBackTime=600 ;thời gian tấn công lại hợp pháp
[Ability]AssistantDemandFormulaParam0=1.514 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 0
AssistantDemandFormulaParam1
=19.0 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 1
AssistantDemandFormulaParam2
=0.2 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 2
AssistantDemandFormulaParam3
=37.1 ;thời gian hồi phục kỹ năng sống 3
[Fatigue]EnableFatigueState=;kích hoạt tính năng mệt mỏi (giới hạn giờ chơi)LittleFatigueTime=10800 ;thời gian kích hoạt mệt mỏi ít (s)ExceedingFatigueTime=18000 ;thời gian kích hoạt mệt mỏi nhiều (s)ResetFatigueStateOfflineTime=18000 ;thời gian khởi tạo lại thời gian mệt mỏi sau khi offline
[YuanBao]MaxDayCostYuanBao=16777215 ;số KNB dùng trong ngày max=16777215,0xFFFFFF
[MonsterIncome]LittleIncomeMonsterCount=7000 ;số quái vật (khi giảm số kết nối vào)NilIncomeMonsterCount=10000 ;số quái vật (khi không có kết nối)LittleIncomePercent=0.5 ;giảm số của kết nối
[CommisionShop] ;gửi bán KNBvàng
SendBackTime
=360 ;thời gian trả lại
YuanbaoFee
=;Phí nguyên bảo
GoldCoinFee
=;phí vàng
Value0
=50 ;giá trị KNB 1
Value1
=200 ;giá trị KNB 2
Value2
=500 ;giá trị KNB 3
Value3
=100000 ;giá trị vàng 1
Value4
=500000 ;giá trị vàng 2
Value5
=1500000 ;giá trị vàng 3
[CacheLogTime] ;thống kê người chơi khi đăng nhập
LogInCacheTime
=4

[SystemNotice]IsJoinBangPaiNotice=;thông báo khi gia nhập bang  

Cách chỉnh những item rớt ra khi đánh quái vật
Để tuỳ chỉnh được điều này các bạn cần hiểu biết các thông số trong 3 file sau:DropBoxContent.txt, MonsterDropBoxs.txt, MonsterAttrExTable.txt
-Đầu tiên: tìm ID của quái vật bạn cần cho rớt đồ khi đánh chết trong MonsterAttrExTable.txt
-MonsterDropBoxs.txt : qui định những loại box được rớt ra khi đánh chết quái theo ID của monster
-DropBoxContent.txt : qui định item của từng loại box

Cách chỉnh là như thế. Để chỉnh được cũng rất là công phu, phức tạp...công việc này không dành cho một người.

Do đó, một server có drop hợp lý là cả một nhóm thực hiện.

*Lưu ý: để chỉnh sửa các file txt cấu hình trong TLBB Server một cách dễ dàng thì các bạn sử dụng Excel 2007. Phiên bản 2003 cũng được nhưng bị lỗi khi số cột nhiều hơn 256.



[TLBB Phần 1] Tùy chỉnh TLBB toàn tập

GM TLBB cần biết các kiến thức sau đây:

1. Khái niệm căn bản về network như: IP, ping, ...
2. Khái niệm căn bản về Linux, cụ thể là CentOS để có thể thao tác copy, xoá, sửa file
3. Khái niệm về máy ảo, cụ thể là VMWare. Phần này chỉ dùng để học tập, khi làm server thương mại thì KHÔNG NÊN dùng máy ảo
4. Cấu hình căn bản Apache, MySQL. Phần này dùng để làm web quản lý tài khoản, nạp card, ...

Các kiến thức bổ sung:

1. Kỹ năng xài WinSCP. tool dùng để upload file lên server Linux: DOWNLOAD của Chíp nơi này
2. Kỹ năng xài Excel hoặc LibreOffice cũng được. Download LibreOffice của Chíp nơi này
3. Kỹ năng xài các text editor như Notepad++, NoEditor,... Download Notepad++ của Chíp nơi này
4. Kỹ năng xài Poderosa. Poderosa là tool truy cập vô các máy chạy HĐH Linux để quản trị, cấu hình server. Download của Chíp nơi này
5. Kỹ năng xài Navicat, tool dùng để truy xuất cơ sở dữ liệu của MySQL. Download tại nơi này của Chíp

- - - Updated - - -

Mô hình - Giải thích chung về các server trong TLBB
Untitled 1.jpg
Mô hình

Giải thích mô hình


Server (1): Web server, chính là server vận hành trang chủ của game.
Server (2): Game server, vận hành game
Server (3): Billing, dùng để kiểm tra tài khoản khi đăng nhập vô game
Server (4): Database (DB) server, chứa dữ liệu của game
Server (5): Database cho Web server, chứa các dữ liệu như: thông tin nạp thẻ, tin tức của trang chủ, ...

Chi tiết:

- Trong trường hợp lý tưởng nhất. Có thể phân thành 5 server như hình trên. Mục tiêu, giảm tải cho các server
- Nếu tiết kiệm chi phí, thì chỉ cần 2 server, cụ thể được phân chia như sau:
-- Server A: (1) + (2) + (4) + (5). Tất cả 4 server này có đặc điểm chung là chạy trên CentOS, nên có thể gộp lại được.
-- Server B: (3). Các phiên bản TLBB được share gần đây hầu như phần billing đều chạy trên Window. Các phiên bản trước thì Billing chạy trên Linux và xài hệ cơ sở dữ liệu là Oracle, nhưng rất phức tạp và nặng => không cần thiết.

- - - Updated - - -

Cài đặt game server

Về căn bản, để lập 1 server TLBB chỉ cần 1 máy cài CENTOS là đủ. Phần client chỉ dùng để đăng nhập vô game & test thôi. Client thì quá dễ, download về, chỉnh sửa chút chút là có thể release được rồi. Bây giờ tập trung vào phần server.


I. Cài hệ điều hành và các phần cần thiết

PHP Code:
Cài CentOS hoặc Redhat Enterprise đều đượcNhưng khuyên mọi người nên xài CentOSgiống Redhat Ent 99nhưng lại freeTrong quá trình học tậpchỉ cần xài máy ảo cũng đượcBước này quan trọng khi làm server thương mại.
Sau khi cài OS xongđầu tiên phải thêm userphân quyền SSH cho user mớiTránh tuyệt đối dùng account root để SSH từ xaLý do: có thể bị hack account root và chiếm quyền điều khiển server.
Cài các package cần thiếtMySQLApachePHP,...
Cấu hình firewall để bên ngoài có thể access vô các port cần thiết trên serverCấu hình website quản lý tài khoản

Ghi chú
tham khảo Bắt đầu với CD CentOS 4.4 Single Server tuy bài hướng dẫn này khá sơ sàinhưng ít ra cũng biết được 1 chút kiến thức khi cài serverVà một điều quan trọngKHÔNG NÊN cài GUI cho server nhằm tiết kiệm tài nguyên.  

II. Chuẩn bị / cài đặt cho game server

1. Cài đặt căn bản

Mới vô nghề thì bắt đầu bằng các server được cài sẵn trên VMWare.
Mục tiêu của bước này: chỉnh sửa chút chút để chạy được trong mạng nội bộ

Đây là thread download client & server đã được cài sẵn trên VMWare
http://gamezonevn.com/showthread.php?1221-Share-sever-cua-Tuan565

2. Cài đặt nâng cao

- Download code của game server về máy, sau đó dùng WinSCP upload lên server. 
- Upload code PHP (code của trang web quản lý tài khoản) lên server
Tạm thời toàn bộ code cần thiết đều đặt trong folder phía dưới, với gm là username của CentOS

code
PHP Code:
/home/gm  
- - - Updated - - -

Cài đặt web server
Các thứ cần thiết 


1. Domain. Trong bài hướng dẫn sau, sẽ lấy ví dụ là domain tlbb.net
2. IP global
3. Apache
4. MySQL


Giải thích

- Trong trường hợp test phía dưới local thì không cần quan tâm mục (1) & (2). Nhưng bắt buộc phải biết IP local của game server, thông thường sẽ là 192.168.1.3


Cài đặt

- Cách cài apache, mysql: dùng account root chạy lệnh sau dưới command line

Code:
PHP Code:
yum install -y mysql-server mysql mysql-devel.i686 httpd php php-bcmath php-soap  
Cài virtualhost trỏ đến code php của phần quản lý tài khoản. Hiện mình có bán web quản lý tài khoản cho các server 4 lỗ hoặc các server có phiên bản 3.25 trở lên. 


Kiểm tra


- Sau khi cài xong, mở chrome hay firefox trên máy client rồi vô domain http://tlbb.net hoặc http://192.168.1.3 nếu có nội dung trang web hiện lên thì đã cài thành công. Nếu bị lỗi thì coi phần các lỗi thường gặp.


Các lỗi thường gặp, kiểm tra các mục sau:

- Firewall: coi đã mở port 80 chưa? Nếu chưa thì phải mở ra
- Không tìm thấy trang web: coi lại phần cấu hình virtualhost của apache